Đá hoa cương (đá granite) là loại vật liệu ốp lát phổ biến nhất hiện nay. Có 3 lý do khiến đá hoa cương được ưa chuộng rộng rãi, đó là mẫu mã đẹp, độ bền cao và giá thành hợp lí. Vậy giá đá hoa cương dao động ra sao và chịu chi phối bởi những yếu tố nào? Tất cả sẽ được làm rõ trong bài viết ngay sau đây của datunhiendep.com!
Những ưu điểm vượt trội của đá hoa cương
Đá hoa cương được tạo thành từ quá trình phun trào núi lửa. Macma sau khi chảy ra, trải qua quá trình phong hoá hình thành nên các khối đá lớn với thành phần chính là SiO2, Al2O3 và nhiều oxit kim loại khác, người ta gọi là đá hoa cương (hay còn gọi là đá granite)
Từ khi được đưa vào sử dụng, đá hoa cương ghi điểm bởi các yếu tố sau đây:
– Khả năng chịu lực cao: đặc biệt phù hợp khi thi công ở những nơi cần độ chịu lực lớn như sàn nhà, sàn sân vườn, bậc tam cấp, bậc cầu thang
– Mang lại hiệu quả mở rộng không gian: với màu sắc chủ đạo là thiên lạnh cùng cấu trúc hoa văn đặc trưng của nền đá, đá hoa cương mang lại hiệu quả mở rộng không gian cực ấn tượng, giúp nhà ở trông thoáng đãng và dịu mắt hơn.
-Mẫu mã đa dạng: bạn có thể bắt gặp nhiều loại đá hoa cương khác nhau, từ đen huyền, xám trắng cho tới xanh tím, hồng xám, vàng nâu… Điều này góp phần đáp ứng tốt các nhu cầu đa dạng của quý khách hàng
– Giá cả phải chăng: so với đá cẩm thạch tự nhiên, đá hoa cương có mức giá “dễ thở” hơn nhiều. Đó cũng là lý do giải thích vì sao vật liệu này trở thành dòng sản phẩm quốc dân trong ngành vật liệu xây dựng.
>>> Click ngay để tham khảo thêm nhiều mẫu đá granite đẹp khác tại đây<<<
Các yếu tố chi phối giá đá hoa cương
Nguồn gốc xuất xứ
Đá hoa cương ở những vùng miền khác nhau sẽ có những đặc thù riêng về chất lượng, màu sắc và sản lượng khai thác. Tương ứng với những điều này là giá đá hoa cương sẽ dao động theo.
Tại Việt Nam, đá hoa cương được tìm thấy ở Bình Định, Khánh Hoà, Ninh Bình…Vv. Ở nước ngoài, các quốc gia nổi tiếng về đá hoa cương phải kể đến như Na Uy, Ấn Độ, Brasil, Ý… Thông thường, do chịu ảnh hưởng của quá trình nhập khẩu cùng nhiều yếu tố khác, giá đá ngoại nhập bao giờ cũng cao hơn giá đá bản địa tại Việt Nam.
Nhà phân phối
Độ uy tín trong kinh doanh, quy mô kinh doanh, khả năng tìm kiếm nguồn hàng… là những yếu tố quyết định việc niêm phong giá đá hoa cương của từng nhà phân phối khác nhau. Ví dụ: Cùng một chủng loại đá nhưng cơ sở A sẽ có mức giá cao hơn cơ sở B hoặc ngược lại.
Màu sắc, hoa văn
Do số lượng khan hiếm, được nhiều người ưa chuộng nên giá đá hoa cương màu đỏ, trắng sa mạc, vàng nâu, trắng xà cừ, vàng da báo… thường có mức giá cao hơn hẳn các màu sắc khác (đen, xanh, hồng, xám, …)
>>> Xem thêm: Phân biệt đá hoa cương tự nhiên và nhân tạo
Khổ đá
Khổ đá càng lớn, các biến cố khi di chuyển, thi công, lắp đặt càng cao và ngược lại. Do đó, nếu bạn lựa chọn các khổ đá lớn cho công trình của mình, chắc chắn giá đá hoa cương sẽ chênh lên khoảng 50.000 – 100.000 VNĐ/mét vuông.
Vị trí thi công
Mỗi vị trí thi công khác nhau sẽ có những yêu cầu khác nhau về tính thẩm mỹ, độ bền, tính chất đá, độ khó… do đó, hầu hết các nhà thầu đều lên bảng giá bao gồm cả yếu tố phụ thuộc là vị trí thi công (sàn, tường, sân, bậc tam cấp, cầu thang, nhà tắm….).
Giá đá hoa cương dao động như thế nào?
Hiện nay, giá đá hoa cương có mức dao động rất lớn: từ vài trăm nghìn cho tới trên một triệu đồng cho một mét vuông. Có thể lấy ví dụ về giá của một số loại đá hoa cương phổ biến hiện nay như sau:
– Đá Đen lông chuột (màu đen thiên ghi) : 650.000 – 750.000 VNĐ/m2
– Đá Đỏ Bình Định (màu đỏ vẩn xanh rêu) : 700.000 – 800.000 VNĐ/m2
– Đá Đỏ Nhật (màu đỏ gạch) : 700.000 – 750.000 VNĐ/m2
– Đá Trắng sa mạc (màu trắng vẩn đen như màu vân gỗ) : 1.100.000 – 1.200.000 VNĐ/m2
– Đá Trắng Ấn Độ (màu trắng đục vẩn đen nâu) : 700.000 – 800.000 VNĐ/m2
– Đá Đen Phú Yên (màu đen vẩn xám đục): 750.000 – 850.000 VNĐ/m2
– Đá đen Bazan Tây Nguyên (màu xám đen, nâu đen vẩn trắng, đen huyền) : 700.000 – 900.000 VNĐ/m2
– Đá Đỏ Phần Lan (màu đỏ đất xen lẫn nâu đen) : 1.000.000 – 1.100.000 VNĐ/m2
– Đá Đỏ Anh Quốc (màu đỏ đất xen lẫn xanh tím, nâu tím) : 800.000 – 900.000 VNĐ/m2
– Đá Kim sa xanh (màu đen, xanh đen) : 400.000 – 600.000 VNĐ/m2
– Đá Kim sa bắp (màu đen huyền vẩn sáng nâu): 700.000 – 900.000 VNĐ/m2
– Đá Kim sa trung (màu đen ánh vàng – trắng): 700.000 – 900.000 VNĐ/m2
– Đá Trắng xà cừ (màu trắng xám) : 900.000 – 1.200.000 VNĐ/m2
– Đá Nâu Phước Hoà (màu vàng nâu vẩn xám đen): 450.000 – 550.000 VNĐ/m2
– Đá Hồng Gia Lai (màu xám hồng) : 300.000 – 350.000 VNĐ/m2
– Đá Xanh Phan Rang (màu xanh xám) : 300.000 – 400.000 VNĐ/m2
– Đá Tím hoa cà (màu tím xám) : 350.000 – 450.000 VNĐ/m2
– Đá Đen Campuchia (màu đen huyền) : 700.000 – 900.000 VNĐ/m2
– Đá đen Đồng Nai (màu đen tuyền): 400.000 – 600.000 VNĐ/m2
– Đá Vàng Bình Định (màu vàng mơ vẩn đen) : 500.000 – 600.000 VNĐ/m2
– Đá Trắng suối lau (màu trắng vẩn xám) : 250.000 – 350.000 VNĐ/m2
– Đá Tím Khánh Hoà (màu tím thiên xám): 400.000 – 500.000 VNĐ/m2
– Đá Đen Huế (màu đen phủ hạt trắng mờ) : 400.000 – 500.000 VNĐ/m2
– Đá Vàng da báo (màu vàng nâu như hoạ tiết da báo) : 1.000.000 – 1.200.000 VNĐ/m2
Với mức dao động lớn như trên, việc lựa chọn đá hoa cương cần được cân nhắc giữa nhiều yếu tố: khả năng kinh tế, nhu cầu thực tiễn, sự phù hợp với phong cách công trình và sở thích cá nhân.
Đây thực sự là bài toán không hề dễ dàng và nếu bạn vẫn còn phân vân giữa nhiều lựa chọn, hãy liên hệ ngay với datunhiendep.com để được tư vấn chi tiết về chủng loại, ưu nhược điểm và giá đá hoa cương nhé! Rất hân hạnh được phục vụ quý khách!!