Với đường hoa văn độc đáo, bắt mắt, bề mặt bóng đẹp cùng màu sắc đa dạng, đá marble được ưa chuộng hơn hẳn so với đá granite và đá bazan. Tuy nhiên so với hai dòng đá trên, đá marble lại có giá thành cao hơn hẳn. Vậy bạn đã cập nhật báo giá đá marble trong năm 2019? Đừng bỏ lỡ bài viết ngay sau đây của datunhiendep.com nhé!
Đôi điều về đá marble
Đá marble hay còn gọi là đá cẩm thạch, chúng có nguồn gốc từ đá vôi (công thức hoá học là CaCO3 – Canxi cacbonat). Trong quá trình phong hoá địa chất, ngoài sự có mặt của canxi, đá vôi ngấm thâm các tinh thể đôlômit, silic, magie… và cùng với sự thay đổi của áp suất, nhiệt độ qua nhiều năm, hình thành nên đá marble.
Đá marble có cấu tạo không phân khối, màu sắc phổ biến nhất là trắng đục, trắng xám vẩn mây. Ngoài ra chúng có thể có màu xanh, hồng… tuỳ thuộc vào việc ngấm thêm hợp chất kim loại nào trong quá trình kiến tạo.
Dòng đá này có điểm cộng lớn nhất là hình thức đẹp mắt. Nếu như đá granite có dấu hiệu nhận biết điển hình là những hoạ tiết nhỏ, tương đối đồng nhất về màu sắc thì đá marble có các đường hoa văn khổ rộng, làm nên những bản hoặc hoạ tiết dài trên phiến đá lớn. Vân đá được tạo thành do sự thay đổi thành phần khoáng chất ở những vị trí khác nhau trên phiến đá. Tỉ lệ này là ngẫu nhiên nên hoa văn trên một phiến đá bất kỳ là độc nhất vô nhị( tương tự như vân tay con người)
Ngoài ra, độ bóng của đá marble cũng cao hơn hẳn so với đá hoa cương. Chính vì vậy, chúng được ứng dụng rất đa dạng trong trang trí nội thất. Thêm một lý do khiến đá marble được sử dụng rộng rãi trong trang trí nội thất, đó là độ bền lực, khả năng chịu nước của đá marble thấp hơn nhiều so với đá hoa cương.
Báo giá đá marble 2019
Đá marble hiện nay có tới hàng trăm loại, giá thành cũng rất khác nhau, tuỳ vào nguồn gốc xuất xứ, tính thẩm mỹ cũng như vị trí thi công và lắp đặt. Dưới đây là báo giá đá marble 2019 của một số dòng đá nổi tiếng mà bạn có thể tham khảo (tính trên đơn vị VNĐ/m2):
Tên Đá | Mặt Bếp | Cầu Thang | Mặt Tiền | Xuất Xứ | |
---|---|---|---|---|---|
Trắng Volakas | 1.850.000 | 2.100.000 | 2.300.000 | Hy Lạp | |
Trắng Rosa Light | 1.850.000 | 2.050.000 | 2.350.000 | Tây Ban Nha | |
Trắng Polaris | 2.200.000 | 2.450.000 | 2.750.000 | Hy Lạp | |
Trắng Ý | 2.050.000 | 2.500.000 | 2.700.000 | Italy (Ý) | |
Trắng Carrara | 1.950.000 | 2.250.000 | 2.550.000 | Italy (Ý) | |
Trắng Sứ Bột | 1.650.000 | 1.950.000 | 2.250.000 | Ấn Độ | |
Trắng Muối | 1.850.000 | 2.100.000 | 2.350.000 | Nghệ An | |
Trắng Moca Cream | 1.200.000 | 1.400.000 | 1.600.000 | Tây Ban Nha | |
Đen Tia Chớp | 1.650.000 | 1.900.000 | 2.100.000 | Tây Ban Nha | |
Đen Portoro | 2.050.000 | 2.450.000 | 2.650.000 | Italy (Ý) | |
Đỏ Huyết Dụ | 1.850.000 | 2.100.000 | 2.350.000 | Đức | |
Hồng Sò | 1.850.000 | 2.100.000 | 2.350.000 | Tây Ban Nha | |
Hồng Botticino | 1.950.000 | 2.200.000 | 2.500.000 | Hungary | |
Hồng Cream Nova | 1.950.000 | 2.250.000 | 2.550.000 | Italy (Ý) | |
Kem Chỉ Đỏ | 1.850.000 | 2.100.000 | 2.350.000 | Tây Ban Nha | |
Kem Botticino | 1.950.000 | 2.250.000 | 2.550.000 | Tây Ban Nha | |
Kem Crema Marfil | 1.950.000 | 2.250.000 | 2.550.000 | Tây Ban Nha | |
Light Emperador | 1.750.000 | 1.950.000 | 2.250.000 | Tây Ban Nha | |
Light Emperador 2 | 1.800.000 | 2.000.000 | 2.300.000 | Tây Ban Nha | |
Nâu Tây Ban Nha | 1.800.000 | 2.050.000 | 2.350.000 | Tây Ban Nha | |
Dark Emperador | 1.900.000 | 2.100.000 | 2.400.000 | Tây Ban Nha | |
Nâu Bone | 2.100.000 | 2.350.000 | 2.600.000 | Tây Ban Nha | |
Nâu Orange Tea | 2.250.000 | 2.500.000 | 2.800.000 | Tây Ban Nha | |
Nâu Daino | 1.950.000 | 2.300.000 | 2.600.000 | Tây Ban Nha | |
Nâu Oman | 1.950.000 | 2.300.000 | 2.550.000 | Italy (Ý) | |
Vàng Rễ Cây | 1.850.000 | 1.000.000 | 2.350.000 | Ấn Độ | |
Vàng Ai Cập | 1.650.000 | 2.850.000 | 2.000.000 | Hy Lạp | |
Xanh Rễ Cây | 1.850.000 | 2.100.000 | 2.450.000 | Italy (Ý) | |
Xanh Napoli | 1.650.000 | 1.850.000 | 2.100.000 | Italy (Ý) | |
Xám Vân Gỗ | 2.050.000 | 2.600.000 | 2.900.000 | Ấn Độ |
Dựa vào bảng giá, có thể thấy trong bảng báo giá đá marble, giá của các dòng đá dao động từ 1.600.000 – 2.900.000 VNĐ/m2. Trong đó, những dòng đá đắt đỏ nhất phải kể đến: đá xám vân gỗ, đá nâu Bone, đá nâu Orange Tea, đá trắng Ý, đá trắng Polaris, đá trắng Volakas…
Ngoài yếu tố nguồn gốc, chất lượng, kích cỡ, giá đá marble còn phụ thuộc vào cơ sở gia công, phân phối (quy trình gia công, làm bóng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền và tính thẩm mỹ của thành phẩm).
Đá marble được ứng dụng trong các công trình thực tế
Có thể nói, ốp lát là ứng dụng phổ biến nhất của đá marble. Trong đó, ốp bàn ghế là ví dụ điển hình. Đá marble có mức giá tương đối đắt đỏ, nên việc thi công trên diện tích hẹp như bàn, ghế là đặc biệt phù hợp. Không chỉ vậy, màu sắc trang nhã của vật liệu này còn tạo cảm giác dịu mắt, mang lại sự dễ chịu khi chúng ta ngồi làm việc, trò chuyện hay cùng nhau ăn uống.
Với những gia đình có tài chính vững vàng, lựa chọn đá marble để ốp tường và lát sàn nhà là lựa chọn không tồi. Với hoa văn độc đáo và màu sắc tươi sáng, mang lại hiệu quả mở rộng không gian, đá marble thường được dùng ở phòng khách và phòng tắm, phòng bếp, nhà vệ sinh….
Ngoài ra, để tạo điểm nhấn cho ngôi nhà, ngoài đá marble sắc trắng, bạn có thể chọn đá marble đen để làm tường ngăn cách hoặc làm nền nổi bật ngay chính phòng khách của gia đình
>>> Xem thêm: Đá marble ốp tường dày bao nhiêu là thích hợp?
Ốp cầu thang bằng đá marble cũng là một ý tưởng không tồi. Trong xây dựng, người ta thường sử dụng đá marble màu trắng đục, vẩn mây hoặc đá marble kem ngà để ốp cầu thang vì những màu sắc trang nhã này sẽ giúp không gian nhà ở trở nên sang trọng và bừng sáng
Chưa hết, với đặc tính dễ gia công, chế biến, phù hợp với nhiều phong cách thiết kế, đá marble còn được dùng làm phào chỉ trang trí, ốp dọc chân tường, con tiện, lục bình, gạt tàn… và các vật dụng trang trí nội thất khác
Trên đây là những thông tin chi tiết về báo giá đá marble 2019. Quả là “đắt xắt ra miếng” phải không ạ? Sau cùng, chúc bạn lựa chọn được dòng đá marble phù hợp cho công trình của gia đình mình và xin chân thành cảm ơn vì đã dõi theo những dòng chia sẻ của chúng tôi! Trân trọng!